Theo phương án tuyển sinh trường đại học Đông Đô năm 2020 dự kiến triển khai 2 hình thức xét tuyển học bạ gồm xét học bạ và xét kết quả thi trung học phổ thông QG 2020.
Đang xem: đại học đông đô tuyển sinh 2020
Cụ thể trong phương án tuyển sinh trường đại học Đông Đô năm 2020 trường sẽ tuyển sinh đối tượng tuyển sinh đã tốt nghiệp trung học PT hoặc tương đương.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển trường sẽ chia làm 2 đợt, đợt chính thức theo như Bộ giáo dục thông báo cụ thể trong quy chế tuyển sinh, và đợt bổ sung trường sẽ cân nhắc khi có điểm thi THPT cụ thể hoặc tình hình tuyển sinh, chỉ tiêu mà trường đã đạt được trong đợt tuyển sinh thứ nhất.
Xem thêm: Tổng Hợp Bài Hát Giáng Sinh Tiếng Việt Hay Và Ý Nghĩa Nhất Đêm Noel
Thông thường như các năm trước đại học Đông Đô sẽ chia làm 2 đợt nhận hồ sơ xét tuyển như sau:Đợt 1: Từ cuối tháng 3 đến cuối tháng 6Đợt 2: Từ cuối tháng 7 đến cuối tháng 10
Tuy nhiên, năm nay do ảnh hưởng của dịch viêm phổi cấp nCoV, lịch thi và lịch xét tuyển sẽ có nhiều thay đổi theo tình hình thực tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ sớm thông báo. Từ đó các trường đại học, cao đẳng cũng có phương án tuyển sinh riêng để không ảnh hưởng quá nhiều đến thí sinh.
Xem thêm: Mở Bán Vé Tàu 5 Sao Từ Sài Gòn Đi Nha Trang, Vé Tàu Sài Gòn Đi Nha Trang
Về phương thức tuyển sinh trường Đại học Đông Đô năm 2020 dự kiến tiếp tục triển khai với 2 hình thức là xét tuyển dựa theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2020 và xét tuyển học bạ dựa trên điểm học tập THPT.
Theo đó, với hình thức xét tuyển học bạ cấp 3, sẽ được tính theo tổng điểm lớp 12 của 3 môn nằm trong tổ hợp đăng ký xét tuyển, đạt theo chuẩn yêu cầu của Bộ giáo dục và ĐT và của trường theo từng ngành khác nhau cho phù hợp. Và yêu cầu về hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại khá trở lên!
Tham khảo về các ngành tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển của trường Đại học Đông Đô năm 2020. Thí sinh có dự định vào trường Đại học Đông Đô có thể chuẩn bị hồ sơ nộp ngay vào trường từ sớm để giữ chỗ hoặc tận dụng xét tuyển học bạ tăng thêm cơ hội trúng tuyển!
Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, A01, A06, B00 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, D08, C08 |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, A02, D01 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 7520207 | A00, A01, B00, D01 |
Kỹ thuật Xây dựng | 7580201 | A00, A01, B00, D01 |
Kiến trúc | 7580101 | H00 – Ngữ văn, Năng khiếu vẽ MT1, Năng khiếu vẽ MT 2;
H02 – Toán, Năng khiếu vẽ MT1, Năng khiếu vẽ MT 2; V00 – Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật; V01 – Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật |
Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, B00, D01 |
Quản trị Kinh doanh | 7340101 | A00, A01, B00, D01 |
Tài chính Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, B00, D01 |
Quan hệ Quốc tế | 7310206 | D01, C00, C14, C09 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, C00 |
Du lịch | 7810101 | A00, A01, D01, C00 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, A01, D14, C00 |
Ngôn ngữ Trung | 7220204 | D01, A01, D14, C00 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | A00, A01, D01, C00 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | A00, A01, D01, C00 |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, C00 |
Thú y | 7640101 | A00, A01, B00, D01 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D1, A01, D14, C00 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D08, D01 |
Dược học | 7720201 | A00, A02, B00, D07 |
Xét nghiệm y học | 7720606 | A00, A02, B00, D07 |
Comments
comments